UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số /BC – CĐSP Quảng Trị, ngày tháng năm 2014
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện công văn số: 9277/BGDĐT-KHTC, ngày 27/12/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc báo cáo các nội dung thực hiện quy chế công khai đối với các cơ sở GD ĐH theo quy định tại thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009, trường CĐSP Quảng Trị báo cáo với các nội dung chính sau đây:
BIỂU TỔNG HỢP
Một số thông tin công khai của cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
Năm học 2013-2014
(Kèm theo công văn số 9277/BGDĐT-KHTC ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Hình thức công khai: Đăng tải website trường CĐSP Quảng Trị, công khai tại trường.
- Địa chỉ website: www.qtttc.edu.vn
TT
|
Thông tin
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
1
|
Số ngành trường đang đào tạo
|
Ngành
|
9
|
|
2
|
Số ngành đã công bố chuẩn đầu ra
|
Ngành
|
21
|
|
3
|
Diện tích đất của trường
|
Ha
|
106.110 m2
|
|
4
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo:
|
m2
|
|
|
4.1
|
Diện tích phòng học các loại
|
-
|
2605.2
|
|
4.2
|
Diện tích thư viện
|
-
|
2592
|
|
4.3
|
Diện tích phòng thí nghiệm
|
-
|
208
|
|
4.4
|
Diện tích nhà xưởng thực hành
|
-
|
242
|
|
5
|
Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường
|
m2
|
1726
|
|
6
|
Tổng số giảng viên cơ hữu, hợp đồng dài hạn:
|
Người
|
105
|
|
6.1
|
Giáo sư
|
-
|
0
|
|
6.2
|
Phó giáo sư
|
-
|
0
|
|
6.3
|
TSKH, tiến sỹ
|
-
|
08
|
|
6.4
|
Thạc sỹ
|
-
|
65
|
|
6.5
|
Cử nhân
|
-
|
32
|
|
7
|
Tổng số sinh viên, học sinh hệ chính quy:
|
Người
|
|
|
7.1
|
Nghiên cứu sinh
|
-
|
|
|
7.2
|
Học viên cao học
|
-
|
|
|
7.3
|
Đại học
|
-
|
|
|
7.4
|
Cao đẳng
|
-
|
442
|
|
7.5
|
Trung cấp chuyên nghiệp
|
-
|
203
|
|
8
|
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu từ thạc sỹ trở lên
|
%
|
69.5;l
|
|
9
|
Mức học phí hệ chính quy năm 2013-2014
|
Tr. đồng/năm
|
|
|
9.1
|
Tiến sỹ
|
-
|
0
|
|
9.2
|
Thạc sỹ
|
-
|
0
|
|
9.3
|
Đại học
|
-
|
0
|
|
9.4
|
Cao đẳng
|
-
|
|
|
9.4.1
|
Các ngành khoa học xã hội
|
|
3.65
|
|
9.4.2
|
Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, khách sạn, du lịch
|
|
4.20
|
|
9.5
|
Trung cấp
|
|
|
|
9.5.1
|
Các ngành khoa học xã hội
|
|
3.20
|
|
9.5.2
|
Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, khách sạn, du lịch
|
|
3.70
|
|
10
|
Tổng thu năm 2012
|
Tỷ đồng
|
17.855
|
|
10.1
|
Từ ngân sách
|
Tỷ đồng
|
14.765
|
|
10.2
|
Từ học phí, lệ phí
|
Tỷ đồng
|
1.390
|
|
10.3
|
Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
|
Tỷ đồng
|
0
|
|
10.4
|
Từ nguồn khác
|
Tỷ đồng
|
1.700
|
|
10.4.1
|
Thu liên kết đào tạo
|
Tỷ đồng
|
1.164
|
|
10.4.2
|
Trung tâm ngoại ngữ-tin học
|
Tỷ đồng
|
0.199
|
|
10.4.3
|
Thu chu phí sinh hoạt nội trú
|
Tỷ đồng
|
0.193
|
|
10.4.4
|
Thu sự nghiệp khác
|
Tỷ đồng
|
0.144
|
|
Ghi chú: Số TSKH, tiến sỹ nếu đã tính trong các giáo sư, phó giáo sư thì không tính trùng trong mục 6.3 nữa.
- Như trên (đã ký)
- Lưu VT LÊ THỊ HƯƠNG
PHỤ LỤC
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
|
|
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 9277/BGDĐT-KHTC ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng năm học 2013-2014
Ngành : Cao đẳng Sư phạm Tiếng Anh
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS: Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối A1, D1.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà
nước; có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học và khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Trung học cơ sở.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành:
- Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành tốt chức trách của một giáo viên dạy Tiếng Anh ở bậc THCS và Tiểu học.
- Phương pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học và giáo dục.
- Cập nhật kiến thức, tự học để hoàn thiện, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
- Lập kế hoạch, hồ sơ, thiết kế bài giảng, đề ra các hoạt động dạy học và giáo dục phù hợp với nội dung kiến thức và đối tượng học sinh.
- Biết làm công tác chủ nhiệm lớp và tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS và Tiểu học.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
Có khả năng làm công tác giảng dạy ở các trường THCS và làm công tác chuyên môn ở các cơ sở quản lý giáo dục.
|
Ngành : Cao đẳng Sư phạm Sinh học
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS: Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối B.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà
nước; có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học và khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Trung học cơ sở.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành:
- Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành tốt chức trách của một giáo viên dạy Sinh học ở bậc THCS.
- Phương pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học và giáo dục.
- Cập nhật kiến thức, tự học để hoàn thiện, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
- Lập kế hoạch, hồ sơ, thiết kế bài giảng, đề ra các hoạt động dạy học và giáo dục phù hợp với nội dung kiến thức và đối tượng học sinh.
- Biết làm công tác chủ nhiệm lớp và tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS và Tiểu học.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
Có khả năng làm công tác giảng dạy ở các trường THCS và làm công tác chuyên môn ở các cơ sở quản lý giáo dục.
|
Ngành : Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS: Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối N.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng mềm cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi viết chữ đẹp, đọc hát hay….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà
nước; có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học và khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Trung học cơ sở.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành
- Vận dụng kiến thức về: lý thuyết âm nhạc, thanh nhạc, đọc ghi nhạc, nhạc cụ, hòa âm phối bè, phương pháp giảng âm nhạc, dàn dựng tổng hợp,… để giảng dạy Âm nhạc ở Phổ thông và dàn dựng một chương trình văn nghệ dành cho bậc THCS.
1.3. Kiến thức bổ trợ
- Tin học: Trình độ A.
- Tiếng Anh: Trình độ B.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
2.1. Kỹ năng thực hành bộ môn
- Có kỹ năng đọc nhạc thuần thục
- Sử dụng và soạn đệm tốt cho ca khúc phổ thông.
- Vận dụng tốt kiến thức thanh nhạc kết hợp với kỹ năng biểu diễn tốt.
- Dàn dựng múa phụ họa cho các bài hát THCS cũng như tổ chức các buổi sinh hoạt văn nghệ, nghi thức, nghi lễ, sinh hoạt Đội - Sao...
- Thành thạo trong việc lập kế hoạch soạn và giảng bài, tổ chức các hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh và phụ trách Đội theo quy định.
2.2. Kỹ năng nghiệp vụ
- Sử dụng tốt các phần mềm âm nhạc, phương tiện, đồ dùng dạy học trong các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp.
- Có kỹ năng giao tiếp và giải quyết các tình huống sư phạm một cách hợp lý.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
- Giảng dạy âm nhạc ở trường trung học cơ sở, tiểu học, trường trung cấp, sơ cấp Văn hóa nghệ thuật.
- Trung tâm văn hóa, Cung văn hóa thiếu nhi, Câu lạc bộ Thành phố, huyện, thị xã.
- Cán bộ văn hóa thông tin phường, xã.
|
Ngành : Cao đẳng Sư phạm Vật lý
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS: Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối A, A1.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông..
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà
nước; có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học và khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Trung học cơ sở.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành:
- Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành tốt chức trách của một giáo viên dạy Vật lý ở bậc THCS.
- Phương pháp giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học và giáo dục.
- Cập nhật kiến thức, tự học để hoàn thiện, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tiếng Anh: trình độ B.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
2.1. Kỹ năng cứng:
- Lập kế hoạch, hồ sơ, thiết kế bài giảng, đề ra các hoạt động dạy học và giáo dục phù hợp với nội dung kiến thức và đối tượng học sinh.
- Biết làm công tác chủ nhiệm lớp và tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS.
- Vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục vào việc nghiên cứu một vấn đề cụ thể.
- Sử dụng các ĐDDH, các thiết bị hỗ trợ trong giảng dạy Vật lý. Làm được một số ĐDDH Vật lý đơn giản.
2.2. Kỹ năng mềm:
- Tự học, tự nghiên cứu. Làm việc theo nhóm.
- Khai thác các phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, phần mềm dạy học Vật lý, các dịch vụ Internet cơ bản và kỹ thuật đa phương tiện; sử dụng cơ bản một ngôn ngữ lập
trình.
- Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp thông thường, đơn giản. Bước đầu làm quen và sử dụng một số thuật ngữ chuyên ngành Vật lý.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
Các trường THCS, trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc các cơ sở giáo dục, các trung tâm bồi dưỡng kiến thức…
|
Ngành : Cao đẳng Sư phạm Tin học
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS: Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối A, A1, B.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học và khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Trung học cơ sở.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành
- Giải thích được các nguyên tắc vật lý của máy vi tính, các thiết bị phần cứng cũng như các phần mềm chuyên dụng được sử dụng phổ biến trong nhà trường và trong xã hội.
- Tích hợp được các kiến thức cơ bản của khoa học máy tính, kỹ thuật máy tính và những lĩnh vực khoa học có liên quan nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn tin học, ứng dụng CNTT để hỗ trợ và đổi mới phương pháp dạy học, kết hợp với công tác Tin học hoá công tác quản lí nhà trường.
- Trình độ B tiếng Anh.
2. Yêu cầu về kỹ năng
- Lập kế hoạch, thiết kế bài giảng, hồ sơ dạy học và giáo dục phù hợp với nội dung kiến thức và đối tượng học sinh.
- Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục vào việc nghiên cứu một vấn đề cụ thể.
- Có kỹ năng giao tiếp và giải quyết các tình huống sư phạm vào việc dạy học môn Tin học và thực hiện các hoạt động giáo dục khác ở trường THCS một cách hợp lý.
- Sử dụng các ĐDDH, các thiết bị hỗ trợ và tổ chức việc khai thác các phần mềm dạy học, kiểm tra và đánh giá để góp phần tin học hóa việc dạy học môn Tin học, các môn học khác và các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông.
- Áp dụng phương pháp tư duy tin học, tư duy thuật toán để đạt được tính khoa học và chính xác cao trong công việc.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
- Tham gia giảng dạy bộ môn Tin học ở trường Trung học cơ sở, Tiểu học hoặc các cơ sở dạy nghề.
- Có thể đảm nhiệm công việc của cán bộ kỹ thuật Tin học ở các cơ sở giáo dục, cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức khác.
- Có khả năng tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
|
Ngành : Cao đẳng Sư phạm Địa – Sử
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS:Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối C.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học và khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Trung học cơ sở.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành
- Nắm vững những kiến thức cơ bản về Địa lý, Lịch sử nghiệp vụ, những vấn đề cơ bản về chương trình, nội dung môn Địa lý, Lịch sử trong chương trình THCS.
- Có kiến thức lý luận về phương pháp dạy học bộ môn, hình thức tổ chức dạy và học các nguyên tắc và kỹ thuật thực hiện phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả dạy học môn Địa lý, Lịch sử ở trường THCS, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục THCS về chất lượng, hiệu quả.
- Có kiến thức toàn diện, hệ thống và sâu rộng về Địa lý Việt Nam và thế giới để làm công tác giảng dạy và nghiên cứu Địa lý; có kiến thức cơ bản về Địa lý địa phương.
- Có kiến thức toàn diện, hệ thống và sâu rộng về tiến trình lịch sử dân tộc và lịch sử nhân loại để làm công tác giảng dạy và nghiên cứu lịch sử; có kiến thức cơ bản về lịch sử địa phương.
- Tiếng Anh: trình độ B.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
- Lập kế hoạch, hồ sơ; thiết kế bài giảng, đề ra các hoạt động dạy - học và giáo dục phù hợp với nội dung kiến thức và đối tượng học sinh.
- Biết làm công tác chủ nhiệm lớp và tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS.
- Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục vào việc nghiên cứu một vấn đề cụ thể.
- Có kỹ năng giao tiếp và giải quyết các tình huống sư phạm một cách hợp lý.
- Sử dụng các ĐDDH, các thiết bị hỗ trợ, ứng dụng CNTT và truyền thông trong giảng dạy.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
Có khả năng làm công tác giảng dạy ở các trường THCS và làm công tác chuyên môn ở các cơ sở quản lý giáo dục.
|
Ngành : Cao đẳng Giáo dục Tiểu học
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS:Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Theo khối thi A, A1, C, D1.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông..
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Yêu cầu về kiến thức
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
- Hiểu biết về Tâm lý, Giáo dục học, các kiến thức chuyên ngành, bảo đảm dạy tốt các môn học và các hoạt động giáo dục trong chương trình tất cả các lớp của bậc Tiểu học, được nâng cao về 3 môn Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên - Xã hội.
- Có kiến thức phổ thông về môi trường, dân số, an ninh - quốc phòng, an toàn giao thông, về quyền trẻ em, y tế học đường để có thể thực hiện giáo dục tích hợp.
- Có hiểu biết về tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội, đời sống, phong tục tập quán của địa phương để làm tốt công tác giáo dục hoà nhập.
2. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học tất cả các môn học ở bậc Tiểu học.
- Biết làm công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Sao Nhi đồng, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
- Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục vào việc nghiên cứu một vấn đề cụ thể; sử dụng Công nghệ thông tin vào quá trình dạy học.
- Tiếng Anh ở trình độ B.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
Giảng dạy ở các trường Tiểu học và các cơ sở giáo dục.
|
Ngành : Cao đẳng Giáo dục Mầm non
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Quảng Trị.
* Phương thức TS:Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT có cùng khối thi và có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối M.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội – nhân văn.
- Có hiểu biết về cơ cấu, công tác tổ chức và quản lý trong nhà trường Mầm non.
- Có kiến thức về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về Tâm lý học và Giáo dục học của bậc học mầm non.
- Có hệ thống kiến thức khoa học cơ bản của giáo dục mầm non cần thiết cho việc hình thành năng lực nghề nghiệp.
1.3. Kiến thức bổ trợ
- Đạt trình độ B tiếng Anh, tích luỹ được một số vốn từ vựng liên quan đến chuyên ngành học.
- Khai thác các phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử, phần mềm dạy học ở bậc học mầm non, các dịch vụ Internet cơ bản và kỹ thuật đa phương tiện để phục vụ cho nghiên cứu, giảng dạy.
2. Yêu cầu về kỹ năng
- Vận dụng sáng tạo những kiến thức của khoa học giáo dục mầm non vào thực tiễn chăm sóc giáo dục trẻ em thuộc các đối tượng khác nhau ở các cơ sở giáo dục mầm non.
- Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, đánh giá các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ và các kỹ năng chuyên biệt (Làm đồ chơi, đồ dùng dạy học, hát múa, …) đáp ứng được yêu cầu đặc thù của ngành học.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
Giảng dạy tại các trường mầm non, các trung tâm chăm sóc - giáo dục trẻ.
|
Ngành : Cao đẳng Kế toán
STT
|
Nội dung
|
Hệ đào tạo Cao đẳng
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
* Tuyển sinh thí sinh trong cả nước.
* Phương thức TS:Xét tuyển - Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học, cao đẳng năm 2013 của những thí sinh đã dự thi theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
- Điểm xét tuyển: Thi khối A, A1, D1.
|
II
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
|
- Diện tích phòng học: 10.217 m2
- Phòng máy vi tính với trên 220 máy PC; Hệ thống mạng LAN, kết nối với internet qua ADSL; 03 phòng hội thảo với các thiết bị multimedia; Trung tâm hỗ trợ dạy - học: Vi tính, ngoại ngữ, khu hỗ trợ học tập tổng diện tích 1200 m2 với hệ thống máy nối mạng gồm 80 máy; Trung tâm hỗ trợ học tập – Thư viện với 7500 đầu sách, 04 phòng đọc 100 chỗ ngồi, 02 phòng dịch vụ tham khảo, 01 phòng tra cứu, 22 máy tính xách tay; Trung tâm NCVH tiểu vùng sông Mêkông.
|
III
|
Đội ngũ giảng viên
|
08 TS, 65 Thạc sĩ, 32 cử nhân
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
|
1. Tổ chức tuần sinh hoạt công dân HSSV theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
2. Tổ chức trao đổi về Quy chế Đào tạo, Quy chế HSSV.
3. Tổ chức hoạt động với các chủ đề:
- Kỹ năng giao tiếp giữa giáo viên và học sinh.
- Kỹ năng phỏng vấn xin việc.
- Phòng chống xâm hại trẻ em.
- Giáo dục an toàn giao thông.
- Rèn luyện kỹ năng sống cho HS-SV
4. Các hoạt động ngoại khóa do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên thực hiện: "Hội thi sinh viên sáng tạo..", Tháng tám vì Trường Sa…
5. Các hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm: Hội thi tập giảng, thi hát hay….
6. Tổ chức các câu lạc bộ văn học, CLB Tiếng Anh….
|
V
|
Yêu cầu về thái độ học tập của người học
|
- Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định, nội quy của Ngành và của Nhà trường.
- Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo trong học tập và nghiên cứu.
- Tham gia tích cực hoạt động của các đoàn thể trong nhà trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được quy định tại khoản 1 điều 31 của Điều lệ trường Cao đẳng.
|
VI
|
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
|
1. Kiến thức
1.1. Kiến thức chung
- Có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách và pháp luật của Nhà
nước; có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội – nhân văn, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
1.2. Kiến thức chuyên ngành
- Xác định được các kiến thức toàn diện và hiện đại về kinh tế và quản trị kinh doanh như kinh tế học, nguyên lý kế toán, marketing, tài chính tiền tệ, kinh tế học vi mô, pháp luật kinh tế, nguyên lý thống kê, nguyên lý kế toán,…
- Tích hợp các kiến thức về Kế toán tài chính doanh nghiệp, hành chính sự nghiệp, kế toán quản trị, thanh toán quốc tế, kế toán máy, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, thống kê.
1.3. Kiến thức bổ trợ
- Đạt trình độ B tiếng Anh; trình độ B Tin học
2. Yêu cầu về kỹ năng
- Giải thích các luận cứ và thực thi quy trình công nghệ kế toán và kiểm toán cơ bản;
- Phân tích nghiệp vụ, thiết lập chính sách và tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp…
- Xác định các chuẩn mực kế toán của Việt Nam cũng như quốc tế.
Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
|
VII
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
|
- Có thể đảm nhận các vị trí tại các bộ phận chức năng kế toán ở các doanh nghiệp, các
cơ quan, đơn vị, tổ chức.
- Có thể tự tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
LÊ THỊ HƯƠNG
Biểu mẫu 21
(Kèm theo công văn số 9277/BGDĐT-KHTC ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
TT
|
Nội dung
|
Khóa học/
Năm
tốt nghiệp
|
Số
sinh viên nhập học
|
Số
sinh viên
tốt nghiệp
|
Phân loại tốt nghiệp (%)
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường
|
Xuất sắc
|
Giỏi
|
Khá
|
TB Khá
|
I
|
Cao đẳng chính quy
|
2009-2012
|
424
|
375
|
|
24
|
210
|
141
|
|
|
* Chương trình đại trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành Sư phạm Toán
|
|
|
42
|
|
|
6
|
36
|
|
2
|
Ngành Sư phạm Văn
|
|
|
45
|
|
2
|
28
|
15
|
|
3
|
Ngành Sư phạm Âm nhạc
|
|
|
24
|
|
|
7
|
17
|
|
4
|
Ngành Sư phạm Mỹ thuật
|
|
|
18
|
|
|
6
|
12
|
|
5
|
Ngành Sư phạm Tin học
|
|
|
40
|
|
|
7
|
33
|
|
6
|
Ngành Giáo dục Tiểu học
|
|
|
98
|
|
14
|
82
|
2
|
|
7
|
Ngành Sư phạm Địa
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
8
|
Ngành Quản trị văn phòng
|
|
|
69
|
|
7
|
53
|
9
|
|
9
|
Ngành Việt Nam học
|
|
|
24
|
|
1
|
19
|
4
|
|
10
|
Ngành Tin học ứng dụng
|
|
|
14
|
|
|
1
|
13
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
LÊ THỊ HƯƠNG
Biểu mẫu 22
(Kèm theo công văn số 9277/BGDĐT-KHTC ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
m2 sử dụng
|
Số lượng
|
I
|
Diện tích đất đai
|
106 110 m2
|
|
II
|
Diện tích sử dụng
|
|
|
1
|
Giảng đường
|
200 chỗ
|
|
|
Số phòng
|
|
01 phòng
|
|
Tổng diện tích
|
181 m2
|
|
2
|
Phòng học máy tính
|
|
|
|
Số phòng
|
|
7phòng
|
Nhà E ( E103,E303) 2P x109,2m2
Nhà F(F402, F403) 2p x 52,4 m2
Nhà F (F405, F305, F205) 3p x 81,8m2
|
218,4m2
104, 8m2
245, 4m2
|
|
Tổng diện tích
|
568,6 m2
|
3
|
Phòng học
|
|
|
|
Số phòng
|
|
37 phòng
|
Nhà E (16 p x 54,6)
Nhà F (8 p x 54,5)
Nhà K (13p x 54, 6m2)
|
873,6 m2
436 m2
709 m2
|
|
Tổng diện tích
|
2018,6 m2
|
4
|
Thư viện
|
2592m2
|
|
5
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
|
Số phòng
|
|
03 phòng
|
|
Tổng diện tích
|
208 m2
|
|
6
|
Phòng thực hành
|
|
|
|
Số phòng
|
|
03 phòng
|
|
Tổng diện tích
|
242 m2
|
|
7
|
Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
|
|
|
|
Số phòng
|
|
82 phòng
|
Nhà G ( 42p x 21,4m2) )
Nhà H (38p x 21,8m2)
|
898m2
828,4m2
|
|
Tổng diện tích
|
1726 m2
|
|
8
|
Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo
|
280 m2
|
Nhà 2 tầng
|
9
|
Diện tích khác:
|
|
|
|
Diện tích nhà thi đấu đa năng
|
603 m2
|
01 nhà
|
|
Diện tích sân vận động
|
5000 m2
|
01 sân
|
|
Diện tích sân bóng chuyền
|
500 m2
|
01 sân
|
10
|
Nhà văn hoá ( GDĐN)
|
|
01 nhà
|
|
Diện tích nhà văn hoá
|
382m2
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
LÊ THỊ HƯƠNG
Biểu mẫu 23
(Kèm theo công văn số 9277/BGDĐT-KHTC ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu
của cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng năm học 2013-2014
Đơn vị tính: Người
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
TSKH,tiến sỹ
|
Thạc sĩ
|
Cử nhân
|
khác
|
|
1
|
2
(3+4+5+6+7+8)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
105
|
|
|
08
|
65
|
32
|
|
1
|
Khoa Tự nhiên
|
18
|
|
|
03
|
13
|
02
|
|
2
|
Khoa xã hội
|
11
|
|
|
|
10
|
01
|
|
3
|
Khoa Tiểu học
|
08
|
|
|
01
|
05
|
02
|
|
4
|
Khoa Mầm non
|
07
|
|
|
|
03
|
04
|
|
5
|
Khoa CNTT
|
13
|
|
|
02
|
08
|
03
|
|
6
|
Khoa Nhạc – Họa
|
15
|
|
|
|
05
|
10
|
|
7
|
Khoa BDCBQL&GV
|
03
|
|
|
|
02
|
01
|
|
8
|
Bộ môn Tâm lý GD
|
05
|
|
|
|
05
|
|
|
9
|
Bộ môn Chính trị
|
09
|
|
|
|
07
|
02
|
|
10
|
Bộ môn GDTC-QPAN
|
07
|
|
|
|
01
|
06
|
|
11
|
Bộ môn Ngoại ngữ
|
09
|
|
|
02
|
06
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các TSKH và tiến sỹ nếu đã tính trong số giáo sư và phó giáo sư thì không tính trùng trong cột 5 nữa.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
LÊ THỊ HƯƠNG
Biểu mẫu 24
(Kèm theo công văn số 9277/BGDĐT-KHTC ngày 27 tháng 12 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai tài chính của cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
Năm học 2013 - 2014
|
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
I
|
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2013 - 2014
|
Triệu đồng/năm
|
|
|
4
|
Cao đẳng
|
|
|
|
4.1
|
Các ngành khoa học xã hội
|
|
3.65
|
|
4.2
|
Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, khách sạn, du lịch
|
|
4.20
|
|
5
|
Trung cấp
|
|
|
|
5.1
|
Các ngành khoa học xã hội
|
|
3.20
|
|
5.2
|
Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, khách sạn, du lịch
|
|
3.70
|
|
II
|
Học phí hệ vừa làm vừa học tại trường năm học 2013 - 2014
|
|
|
|
1
|
Cao đẳng
|
Triệu đồng/năm
|
3.65
|
|
2
|
Chứng chỉ QLGD
|
Triệu đồng/khóa
|
4.00
|
|
IV
|
Tổng thu năm 2013
|
Tỷ đồng
|
17.855
|
|
1
|
Từ Ngân sách
|
Tỷ đồng
|
14.765
|
|
2
|
Từ học phí, lệ phí
|
Tỷ đồng
|
1.390
|
|
3
|
Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
|
Tỷ đồng
|
0
|
|
4
|
Từ nguồn khác.
|
Tỷ đồng
|
1.700
|
|
4.1
|
Thu liên kết đào tạo
|
Tỷ đồng
|
1.164
|
|
4.2
|
Trung tâm ngoại ngữ-tin học
|
Tỷ đồng
|
0.199
|
|
4.3
|
Thu chu phí sinh hoạt nội trú
|
Tỷ đồng
|
0.193
|
|
4.4
|
Thu sự nghiệp khác
|
Tỷ đồng
|
0.144
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
TS LÊ THỊ HƯƠNG