- Thu từ hợp đồng liên kết đào tạo: 736.213.000,đ
- Các hoạt động khác (nội trú+Bếp ăn+ nhà xe): 261.653.670,đ
- Thu từ các hoạt động của trung tâm NN-TH: 117.067.000,đ
- Thu từ các hoạt động của trung tâm NCVHTVSMK: 7.700.000,đ
c. Ngân sách nhà nước cấp: 11.650.241.000,đ
- Chi thường xuyên sự nghiệp đào tạo: 8.949.641.000,đ
- Chi đầu tư, bồi dưỡng đội ngũ từ nguồn CTMTQG: 2.500.000.000,đ
- Chi nhiệm vụ đột xuất (Đào tạo Tiếng Việt cho cán bộ Lào): 200.600.000,đ
d. Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, học bổng và trợ cấp
- Thực hiện chính sách miễm giảm học phí: Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
- Chế độ học bổng: tổng số 176.365.000 đ/năm
+ Học bổng chính quy Sư phạm:
* Xuất sắc: 240.000đ/tháng/SV
* Giỏi: 180.000đ/tháng/SV
* Khá: 120.000đ/tháng/SV
+ Học bổng hệ thu học phí: (5% tổng thu học phí)
Mức chi theo mức thu học phí của hệ đào tạo tương ứng:
* Xuất sắc: 100% mức thu học phí
* Giỏi: 75% mức thu học phí
* Khá: 50% mức thu học phí
đ .Kết quả kiểm toán: Không có kiểm toán
e. Thu nhập bình quân/1 tháng của giảng viên; của cán bộ quản lý và của nhân viên phục vụ;
- Thu nhập bình quân của giảng viên: 3.675.290,đ/tháng
- Thu nhập bình quân của CBQL (các cấp): 8.202.992,đ/tháng
- Thu nhập bình quân của nhân viên phục vụ: 2.469.000đ/tháng